Năm 2019, Trường ĐH Vinh tuyển sinh 52 ngành; trong đó 3 ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao; Mỗi ngành có nhiều tổ hợp, nhiều hình thức xét tuyển nhằm tăng cơ hội cho thí sinh.

Stt

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

1

Kế toán

7340301

220

2

Tài chính ngân hàng                                                                                                     (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại)

7340201

150

3

Quản trị kinh doanh

7340101

180

4

Kinh tế

7310101

100

5

Kinh tế nông nghiệp

7620115

50

6

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

110

7

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7710207

50

8

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

110

9

Kỹ thuật xây dựng

7580201

200

10

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

100

11

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

50

12

Công nghệ thực phẩm

7540101

100

13

Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm)

7510401

50

14

Công nghệ thông tin

7480201

250

15

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)

7510206

130

16

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

140

17

Kinh tế xây dựng

7580301

50

18

Nông học

7620109

60

19

Nuôi trồng thủy sản

7620301

60

20

Khoa học môi trường

7440301

50

21

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

60

22

Quản lý đất đai

7850103

50

23

Khuyến nông

7620102

50

24

Chăn nuôi

7620105

50

25

Công nghệ sinh học

7420201

50

26

Chính trị học

7310201

30

27

Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

7310201

30

28

Quản lý văn hóa

7229042

40

29

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

7310630

200

30

Quản lý giáo dục

7140114

50

31

Công tác xã hội

7760101

50

32

Báo chí

7320101

70

33

Luật

7380101

200

34

Luật kinh tế

7380107

200

35

Quản lý nhà nước

7310205

40

36

Sư phạm Toán học

7140209

80

37

Sư phạm Tin học

7140210

20

38

Sư phạm Vật lý

7140211

20

39

Sư phạm Hóa học

7140212

20

40

Sư phạm Sinh học

7140213

20

41

Sư phạm  khoa học Tự nhiên

7140247

60

42

Sư phạm Ngữ văn

7140217

50

43

Sư phạm Lịch sử

7140218

20

44

Sư phạm Địa lý

7140219

20

45

Giáo dục chính trị

7140205

40

46

Giáo dục Tiểu học

7140202

100

47

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

40

48

Giáo dục Mầm non

7140201

150

49

Giáo dục Thể chất

7140206

30

50

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

80

51

Ngôn ngữ Anh

7220201

250

52

Điều dưỡng

7720301

120

 

Tổng

 

4500

 

Thời gian đào tạo: Các ngành cử nhân, kỹ sư đào tạo 4 năm. Riên các ngành kỹ sư sau đào tạo 5 năm: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy.