Đề án tuyển sinh năm 2024
Đề án: de_an_ts_nam_2024.pdf
Phụ lục đề án: de_an_ts_nam_2024_phu_luc.pdf
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO
CHÍNH QUY NĂM 2024
1. Tuyển sinh chính quy
đại học
1.1.
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Tất cả thí sinh
tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
đáp ứng các điều kiện tuyển sinh năm 2024 của Nhà trường.
1.2.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả
nước và các thí sinh có quốc tịch nước ngoài.
- Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài
(lưu học sinh), nhà trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào
kỳ tuyển sinh chung của Nhà trường, áp dụng phương thức xét tuyển theo các quy
định hiện hành.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo 6
phương thức:
TT
|
Mã phương thức
|
Phương thức xét
tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Xét tuyển đối với các
ngành không có môn năng khiếu
|
1
|
301
|
Phương thức tuyển sinh
1: Xét
tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
|
2%
|
2
|
303
|
Phương thức tuyển sinh
2: Xét tuyển thẳng
theo Đề án của Trường Đại học Vinh (học sinh dự bị đại học sử dụng phương
thức này để đăng kí vào hệ thống của Bộ GDĐT)
|
18%
|
3
|
100
|
Phương thức tuyển sinh
3: Xét
kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (các ngành sư phạm 80%)
|
50%
|
4
|
200
|
Phương thức tuyển sinh
4: Xét
kết quả học tập cấp THPT (học bạ theo tổ hợp môn xét tuyển)
|
20%
|
5
|
402
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh
giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
10%
|
Phương
thức tuyển sinh 6: Xét tuyển đối với các ngành có môn năng khiếu
|
6
|
405
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (cho 3 ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục
Thể chất và Kiến trúc)
|
80%
|
7
|
406
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT năm 2024
với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (cho 3 ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục
Thể chất và Kiến trúc)
|
20%
|
Trong đó:
1.3.1. Phương thức 1 (mã phương thức 301): Xét
tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (khoản 1, 2, Điều 8)
Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các
thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8
của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh
cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
1.3.2. Phương thức 2 (mã phương thức 303): Xét
tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Vinh (tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và Tổ
hợp xét tuyển/
Môn đạt giải học sinh giỏi chi tiết ở mục 1.4 và mục
1.8.3).
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Xét
tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi
cả 3 năm ở cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
Ưu tiên 1: Thí
sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh, thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT
chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổ chức.
Ưu tiên
2: Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba
trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố ở bậc THPT.
Ưu tiên
3: Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc thí sinh là học sinh các trường THPT khác có
chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550, chứng
chỉ Tin học Quốc tế MOS (ngày cấp Chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học Quốc tế không quá 02 năm tính tới ngày
20/6/2024).
- Nguyên tắc xét
tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu Ưu
tiên 1, nếu còn chỉ
tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến Ưu tiên 2
cho tất cả các ngành vào
trường Đại học Vinh; Ưu tiên 3
xét tuyển các ngành ngoài
sư phạm. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà
trường xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên
theo quy chế) của tổ hợp xét tuyển tại
mục 1.4 và 1.8.3.
1.3.3. Phương thức 3 (mã phương thức 100): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (tên ngành học, mã ngành, chỉ
tiêu và Tổ hợp xét tuyển/
Môn đạt giải học sinh giỏi chi tiết ở mục 1.4).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2024.
- Nguyên tắc xét
tuyển: Xét tuyển theo từng ngành/chương trình đào
tạo, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp
đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh
hiện hành).
1.3.4. Phương thức 4 (mã phương thức 200): Xét học
bạ THPT
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Chỉ xét tuyển các ngành ngoài sư phạm.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành/chương trình
đào tạo, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết
lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp
đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh
hiện hành
1.3.5. Phương thức 5 (mã phương thức 402): Theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và đánh giá năng lực năm
2024
- Xét tuyển dựa trên
kết quả
Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ
Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và kỳ thi đánh giá tư duy của Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh
được quy về điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện
hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển
từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu; tên ngành học, mã ngành, chỉ
tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.
1.3.6. Phương thức 6 (mã phương thức 405 và mã
phương thức 406): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc
kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi, môn
thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc kết quả học bạ lớp 12 của thí sinh
tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 3
ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc (riêng ngành Kiến trúc kết hợp xét học bạ THPT từ năm 2023 về
trước)
- Thời gian nộp hồ sơ và lịch dự thi năng
khiếu: Theo thông báo riêng của Trường Đại học Vinh.
-
Thí sinh đăng ký nguyện
vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Theo lịch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo phương thức
xét tuyển và chương trình đào tạo (chỉ tiêu tuyển sinh là số liệu dự kiến,
chỉ tiêu chính thức sẽ được điều chỉnh khi có Quyết định giao/phê duyệt chỉ
tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
TT
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Phương thức
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển/
Môn đạt giải HSG
|
Môn chính, điều kiện phụ
|
|
|
1
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
100
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
3
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
2
|
7140201
|
Giáo dục Mầm non
|
405
|
160
|
M00, M01, M10, M13
|
NK hệ số 2
|
|
NK ≥
6.5
|
|
406
|
40
|
M00, M01, M10, M13
|
NK hệ số 2
|
|
NK ≥
6.5
|
|
3
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
100
|
210
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
30
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
60
|
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
|
Giải Nhì trở lên
|
|
4
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
100
|
16
|
C00, D66, C19, C20
|
|
|
301
|
2
|
C00, D66, C19, C20
|
|
|
303
|
2
|
Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, GDCD
|
Giải Ba trở lên
|
|
5
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
301
|
3
|
Điều 8, Quy chế Bộ GD&ĐT
|
|
|
405
|
15
|
T00, T01, T02, T05
|
NK hệ số 2
|
|
NK ≥
6.5
|
|
406
|
12
|
T00, T01, T02, T05
|
NK hệ số 2
|
|
NK ≥
6.5
|
|
6
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
100
|
16
|
C00, D01, A00, C19
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, C19
|
|
|
303
|
2
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD
|
Giải Ba trở lên
|
|
7
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
80
|
A00, A01, B00, D01
|
Toán ≥ 7.5
|
|
Toán hệ số 2
|
|
301
|
5
|
A00, A01, B00
|
|
|
303
|
20
|
Toán, Vật lí, Hoá
|
Toán từ giải 3, Vật lí, Hoá học từ giải
Nhì
|
|
8
|
7140209C
|
Sư phạm Toán học (lớp tài năng)
|
100
|
15
|
A00, A01, B00, D01
|
Toán ≥ 8.0
|
|
Toán hệ số 2
|
|
301
|
5
|
A00, A01, B00
|
|
|
303
|
10
|
Toán
|
Giải Nhì trở lên
|
|
9
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
100
|
25
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
5
|
A00, A01
|
|
|
303
|
10
|
Toán, Tin học
|
Giải Ba trở lên
|
|
10
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
100
|
14
|
A00, A01, B00, D07
|
Vật lí hệ số 2
|
|
301
|
3
|
A00, A01, B00
|
|
|
303
|
3
|
Toán, Vật lí
|
Giải Ba trở lên
|
|
11
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
100
|
14
|
A00, A01, B00, D07
|
Hóa học hệ số 2
|
|
301
|
3
|
A00, A01, B00
|
|
|
303
|
3
|
Toán, Hoá học
|
Giải Ba trở lên
|
|
12
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
100
|
14
|
B00, B03, B08, A02
|
Sinh học hệ số 2
|
|
301
|
3
|
B00, B03, B08, A02
|
|
|
303
|
3
|
Toán, Sinh học, Hoá học
|
Giải Ba trở lên
|
|
13
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
100
|
65
|
C00, D01, D15, C20
|
Ngữ văn hệ số 2
|
|
301
|
4
|
C00, D01, D15, C20
|
|
|
303
|
30
|
Ngữ văn, Lịch sử
|
Giải Ba trở lên
|
|
14
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
100
|
12
|
C00, C19, C20, D14
|
Lịch sử hệ số 2
|
|
301
|
2
|
C00, C19, C20, D14
|
|
|
303
|
8
|
Lịch sử, Địa lí
|
Giải Ba trở lên
|
|
15
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
100
|
14
|
C00, C04, C20, D15
|
Địa lý hệ số 2
|
|
301
|
3
|
C00, C04, C20, D15
|
|
|
303
|
3
|
Địa lí, Lịch sử
|
Giải Ba trở lên
|
|
16
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
100
|
130
|
D01, D14, D15, A01
|
Tiếng Anh hệ số 2
|
|
301
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
303
|
30
|
Tiếng Anh
|
Giải Ba trở lên
|
|
17
|
7140231C
|
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)
|
100
|
20
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
301
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
18
|
7140247
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
100
|
14
|
A00, A02, B00
|
|
|
301
|
2
|
A00, A02, B00
|
|
|
303
|
8
|
Vật lí, Hoá học, Sinh học
|
Giải Ba trở lên
|
|
19
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
100
|
14
|
C00, C19, C20, D14
|
|
|
301
|
2
|
C00, C19, C20, D14
|
|
|
303
|
8
|
Lịch sử, Địa lí
|
Giải Ba trở lên
|
|
20
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
100
|
140
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
200
|
50
|
D01, D14, D15, A01
|
Tiếng Anh ≥ 7.0
|
|
Tiếng Anh hệ số 2
|
|
301
|
5
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
303
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
21
|
7229042
|
Quản lý văn hóa
|
100
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
8
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
3
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
22
|
7310101
|
Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh
tế)
|
100
|
70
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
200
|
30
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
301
|
3
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
303
|
5
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
23
|
7310109
|
Kinh tế số (chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)
|
100
|
25
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
200
|
18
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
301
|
2
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
303
|
3
|
A00, A01, D01, B00
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
24
|
7310201
|
Chính trị học
|
100
|
14
|
C00, D01, C19, A01
|
|
|
200
|
8
|
C00, D01, C19, A01
|
|
|
301
|
1
|
C00, D01, C19, A01
|
|
|
303
|
1
|
C00, D01, C19, A01
|
|
|
402
|
1
|
|
|
|
25
|
7310205
|
Quản lý nhà nước
|
100
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
8
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
3
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
26
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
100
|
30
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
3
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
27
|
7310601
|
Quốc tế học
|
100
|
20
|
D01, D14, D15, D66
|
|
|
200
|
11
|
D01, D14, D15, D66
|
|
|
301
|
1
|
D01, D14, D15, D66
|
|
|
303
|
2
|
D01, D14, D15, D66
|
|
|
402
|
1
|
|
|
|
27
|
7310630
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)
|
100
|
40
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
30
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
29
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
100
|
150
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
100
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
30
|
7340101C
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
|
100
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
2
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
8
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
31
|
7340122
|
Thương mại điện tử
|
100
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
3
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
32
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh
nghiệp và Ngân hàng thương mại)
|
100
|
90
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
40
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
28
|
7340301
|
Kế toán
|
100
|
200
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
150
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
402
|
10
|
|
|
|
34
|
7380101
|
Luật
|
100
|
120
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
60
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
35
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
100
|
120
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
60
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
36
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
100
|
12
|
B00, A01, A02, B08
|
|
|
200
|
8
|
B00, A01, A02, B08
|
|
|
301
|
2
|
B00, A01, A02, B08
|
|
|
303
|
3
|
B00, A01, A02, B08
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
39
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
100
|
25
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
1
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
2
|
A00, A01, D01, D07, Tin học
|
Giải Ba trở lên
|
|
402
|
2
|
|
|
|
37
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
150
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
200
|
90
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
10
|
A00, A01, D01, D07, Tin học
|
Giải Ba trở lên
|
|
402
|
10
|
|
|
|
38
|
7480201C
|
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
|
100
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
301
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
303
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
40
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
100
|
90
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
65
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
10
|
|
|
|
41
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
100
|
12
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
8
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
42
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
100
|
95
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
5
|
|
|
|
43
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
100
|
25
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
20
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
1
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
2
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
44
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
100
|
55
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
50
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
1
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
2
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
45
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
100
|
40
|
A00, B00, A01, D07
|
|
|
200
|
30
|
A00, B00, A01, D07
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, A01, D07
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, A01, D07
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
46
|
7580101
|
Kiến trúc
|
100
|
10
|
A00
|
|
|
200
|
5
|
A00
|
|
|
405
|
10
|
V00, V02
|
NK hệ số 2
|
|
406
|
10
|
V00, V02
|
NK hệ số 2
|
|
47
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công
nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng).
|
100
|
60
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
3
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
48
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ
thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng
đô thị).
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
49
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh
tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)
|
100
|
20
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
200
|
20
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
50
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
51
|
7620109
|
Nông học
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
52
|
7620110
|
Khoa học cây trồng
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
53
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
100
|
20
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
20
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
54
|
7640101
|
Thú y
|
100
|
15
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
15
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
1
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
2
|
|
|
|
55
|
7720301
|
Điều dưỡng
|
100
|
60
|
B00, C08, D08, D13
|
|
|
200
|
30
|
B00, C08, D08, D13
|
|
|
301
|
5
|
B00, C08, D08, D13
|
|
|
303
|
5
|
B00, C08, D08, D13
|
|
|
56
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
100
|
20
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
200
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
301
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
303
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
57
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
58
|
7850103
|
Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý
phát triển đô thị và bất động sản)
|
100
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
200
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
301
|
2
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
303
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
|
|
402
|
3
|
|
|
|
Ghi chú: Các tổ hợp xét tuyển:
- Tổ
hợp nhóm A: A00:
Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh
học.
- Tổ
hợp nhóm B: B00:
Toán, Hoá học, Sinh học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học,
tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm C: C00:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa
lý; C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20:
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Tổ
hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá
học, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng
Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66:
Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.
- Tổ
hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01:
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M10: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non;
M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.
- Tổ
hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01:
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05:
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.
- Tổ
hợp nhóm V: V00: Toán, Vật lý, Vẽ; V02: Toán, tiếng Anh,
Vẽ.
1.5. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
1.5.1. Phương
thức 3 (mã phương thức 100): Sử dụng
kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
Căn
cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học
Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả cụ thể sẽ
được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
1.5.2.
Phương thức xét tuyển sử dụng học bạ THPT
(200); kết hợp sử dụng học bạ THPT với môn thi năng khiếu (406).
- Thí sinh đạt ngưỡng
đầu vào sử dụng học bạ THPT (200) đối với ngành Giáo dục Thể chất và ngành Điều dưỡng có
học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm 3 môn
trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên (cả điểm ưu
tiên nếu có).
-
Phương thức xét tuyển kết hợp sử dụng học bạ THPT với
môn thi năng khiếu (406) đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể
chất, tổng
điểm xét tuyển 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (2 môn trong tổ hợp của năm lớp 12 và điểm môn thi năng khiếu) đạt
từ 24 điểm trở lên.
1.5.3. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy
chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi
năng khiếu do trường Đại học Vinh tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên
theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất
không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng
ký xét tuyển vào các ngành của Trường
1.6.1. Nguyên tắc xét tuyển
- Trường không sử dụng kết quả miễn
thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi
tốt nghiệp THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển;
- Xét tuyển theo ngành, chương trình
đào tạo, theo từng phương thức xét tuyển và theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển
từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ;
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng
tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được
phân bổ cho từng ngành /chương trình đào tạo, theo từng phương thức, Trường sẽ
ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên
cao nhất) theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;
- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ
tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Thí sinh phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch
giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống
đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT;
- Trường hợp phương thức xét tuyển nào đó không tuyển đủ
chỉ tiêu được phân bổ, Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở
phương thức còn nguồn tuyển.
1.6.2. Điểm trúng tuyển giữa
các tổ hợp xét tuyển không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét
tuyển theo cùng một phương thức xét tuyển.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời
gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét
tuyển/thi tuyển.
1.7.1. Tổ
chức đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét và xét tuyển sớm cho
các phương thức: Phương thức 1/mã
phương thức 301, Phương thức 2/mã phương thức 303, Phương thức 4/mã phương thức
200, Phương thức 5/mã phương thức 402
Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/5/2024 đến ngày 20/6/2024
- Lệ phí
xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng (thí sinh đăng ký không quá 3 nguyện vọng; Lệ phí đã đóng sẽ không được hoàn
trả lại trong bất cứ trường hợp nào, Thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền
hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết).
Hồ sơ gồm:
- Phương
thức 1/301 và phương thức 2/303:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT hoặc
mẫu trực tuyến;
+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học
kỳ;
+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;
+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);
+ Ảnh chụp/scan Quyết định/Giấy chứng nhận đạt giải Học
sinh giỏi Quốc gia, Học sinh giỏi cấp tỉnh/TP trực thuộc trung ương hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5 hoặc
Chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS
+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp
trong vòng 2 tháng.
- Phương
thức 4/200 và phương thức 5/402:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;
+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học kỳ;
+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);
+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;
+ Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền/xác nhận
chuyển tiền;
+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp
trong vòng 2 tháng.
Lưu ý:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (phương thức 1/mã phương thức 301 và phương
thức 2/mã phương thức 303) được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành đào tạo
đại học chính quy năm 2024;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển kết quả học tập cấp THPT
(học bạ) và thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do
đơn vị khác tổ chức (phương thức 4/mã
phương thức 200 và phương thức 5/mã phương thức 402) được đăng ký xét tuyển
các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký và điều
chỉnh nguyện vọng phù hợp để trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (nếu có
nguyện vọng), từ ngày 10/7/2024 đến 17
giờ 00 ngày 30/7/2024.
1.7.2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
- Thí
sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024
- Lựa chọn thứ tự ưu
tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện
nguyện vọng cao nhất)
- Lựa chọn tên trường/mã trường: Trường Đại học Vinh/ TDV
- Lựa chọn ngành, nhóm ngành, chương trình đào tạo: Phụ lục 1
- Lựa chọn phương thức tuyển sinh: Phụ lục 1
1.7.3.
Đăng ký và xét tuyển bổ sung (dự kiến)
Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 28/8/2024 đến ngày 10/9/2024
- Lệ phí
xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;
+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học kỳ;
+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);
+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;
+ Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền/xác nhận
chuyển tiền;
+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp
trong vòng 2 tháng.
1.7.4. Xét tuyển
kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 3 ngành: Giáo dục Mầm
non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201:
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy
chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu
ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh;
+ Điểm môn năng khiếu hệ số 2;
+ Nội dung thi:
Hát; Đọc - kể diễn cảm.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206:
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của
Trường Đại học Vinh.
+ Điểm môn thi năng
khiếu hệ số 2;
+ Nội dung thi: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy
zich zắc) và chạy 100m.
- Đối với ngành Kiến trúc - Mã ngành: 7580101
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy
chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu
ngành Kiến trúc của Trường Đại học Vinh;
+ Điểm môn năng khiếu hệ số 2;
+ Nội dung thi: Thi môn vẽ Mỹ thuật, thí sinh mang theo các
dụng cụ học tập cần thiết cho môn vẽ Mỹ
thuật.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm
chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng
tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (tính cả điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ
tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu
vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã
trúng tuyển trong thời hạn quy định.
1.7.5.
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét
tuyển vào Trường Đại học Vinh:
(1) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo
quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT;
(2) Dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, không có bài thi/môn
thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng đối với từng phương thức xét tuyển
quy định tại mục 1.5 đề án này;
(3) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy
định.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét
tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
1.8.1. Chính sách ưu tiên chung
1.
Chính sách ưu tiên theo khu vực, ưu tiên theo chế độ chính sách được thực hiện
đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chi tiết việc cộng
điểm ưu tiên được áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh,
ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
2. Các
mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn
(trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi
(không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác
thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
3. Điểm
ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm
theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức
sau:
Điểm ưu
tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy
định tại 18.1. mục 1, 2
4. Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên
khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế
tiếp.
1.8.2. Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ
GD&ĐT/Phương thức tuyển sinh
1, mã phương thức 301.
Trường
Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được
quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển
sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1.8.3. Xét tuyển
thẳng theo Quy định của Trường Đại học Vinh/Phương
thức tuyển sinh 2, mã phương thức 303.
- Điều
kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng các ngành sư phạm (Nguyên tắc xét
tuyển tại mục 1.3.2, chỉ
tiêu tại mục 1.4):
TT
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Môn xét tuyển
thẳng Học sinh giỏi cấp Tỉnh
|
Điều kiện giải đạt
được
|
1
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
Toán, Ngữ văn,
tiếng Anh
|
Giải Nhì trở
lên
|
2
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
Ngữ văn, Lịch sử và
Địa lí, Giáo dục công dân
|
Giải Ba trở lên,
riêng môn Giáo dục công dân từ giải
Nhì
|
3
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
Toán, Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lí, Giáo dục công dân
|
Giải Ba trở
lên
|
4
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
Toán, Vật lí, Hoá
|
Toán từ giải Ba;
Vật lí, Hoá học từ giải Nhì
|
5
|
7140209C
|
Sư phạm Toán học (lớp tài năng)
|
Toán
|
Giải Nhì trở
lên
|
6
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
Toán, Tin học
|
Giải Ba trở
lên
|
7
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
Toán, Vật lí
|
Giải Ba trở
lên
|
8
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
Toán, Hoá học
|
Giải Ba trở
lên
|
9
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
Toán, Sinh học, Hoá
học
|
Giải Ba trở
lên
|
10
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
Ngữ văn, Lịch sử
|
Giải Ba trở
lên
|
11
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
Lịch sử, Địa lí
|
Giải Ba trở
lên
|
12
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
Địa lí, Lịch sử
|
Giải Ba trở
lên
|
13
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
Tiếng Anh
|
Giải Ba trở
lên
|
14
|
7140247
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
Vật lí, Hoá học,
Sinh học
|
Giải Ba trở
lên
|
15
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
Lịch sử, Địa lí
|
Giải Ba trở
lên
|
- Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
thẳng các ngành khác (ngoài sư phạm) cụ thể tại mục 1.3.2 và mục 1.4.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển nộp theo Quy
định của Bộ GD&ĐT (Quy định chung của
nhóm trường xét tuyển miền Bắc - Trường ĐHBK Hà Nội chủ trì). Lệ
phí thi tuyển năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc,
xét tuyển theo phương thức 301, 303 và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản về Trường:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Vinh
- Số tài khoản: 3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ
An.
1.10. Học phí dự kiến với sinh
viên chính quy; chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với
sinh viên sư phạm; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Thực hiện Nghị định số 97/2023NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
về Quy chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; Nhà trường đã ban
hành Quyết định số 416/QĐ-ĐHV ngày 27/2/2024 ban hành mức học phí đại học chính
quy theo hình thức tín chỉ của các khối ngành đào tạo.
Chi tiết xem tại:
https://vinhuni.edu.vn/cac-quy-che-quy-dinh-c08.03l0vp0a0.html
1.11.
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Theo
kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học hàng năm của Bộ GD&ĐT.
1.12. Trường Đại học Vinh thực
hiện cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng
của thí sinh trong trường hợp rủi ro theo quy định hiện hành
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực
trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
1.13.1. Công nghệ thông
tin
- Có 2 chương trình đào tạo: Chương
trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo bằng tiếng Anh. Chương trình đào
tạo chuẩn gồm 2ngành: Ngành Công nghệ thông tin, và Ngành Khoa học máy tính.
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh chiếm tỉ lệ 30% tín chỉ được giảng dạy bằng
tiếng Anh;
- Sinh viên ngành Công nghệ thông tin
được sử dụng trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu
chuyên sâu;
- Sinh viên được thực hành, thực tập tại
các công ty có hợp tác với Nhà trường như VNPT Nghệ An, FPT Software Đà Nẵng,
GoStream,... Các công ty cam kết:
+ Hỗ trợ sinh viên kinh phí thực tập tại
công ty;
+ Được thực tập trong môi trường chuyên
nghiệp;
+ Được ưu tiên tuyển dụng sau khi tốt
nghiệp;
1.13.2. Việt Nam học
(chuyên ngành Du lịch)
- Chương trình đào tạo
chuẩn, luôn cập nhật chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực Du lịch
theo nhu cầu xã hội; Sinh viên chuyên ngành Du lịch được sử dụng trang thiết bị
hiện đại của Nhà trường, ngoài ra, còn có Trung tâm thực hành du lịch để rèn
luyện kỹ năng nghề;
- Trong thời gian học
sinh viên được đi thực tế tuyến điểm phía Bắc, phía Nam và thực hành kỹ năng,
thực tập tại các công ty có hợp tác với Nhà trường (Bà Nà Hill, Các khách sạn
của Tập đoàn Mường Thanh, Các công ty lữ hành trên địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh...,
và các công ty cam kết hỗ trợ sinh viên: Hỗ trợ sinh viên kinh phí thực tập tại các tổ
chức/doanh nghiệp du lịch; Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp và ưu
tiên tuyển dụng sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm
của trường
Tổng nguồn thu hợp
pháp/năm của trường: 288.2 tỷ đồng.
1.14.2. Tổng
chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2023:
21.560.00 đồng, chi phí trên chưa bao gồm chi phí đầu tư, khấu hao tài sản cố
định.
1.15.
Các nội dung khác
a.
Chính sách học bổng và hỗ trợ người học
- Học bổng tuyển sinh: Nhà trường trao 50 suất học
bổng, mỗi suất trị giá 10.000.000 cho những thí sinh trúng tuyển vào trường có
thành tích xuất sắc.
- Học bổng khuyến khích học tập, miễn giảm học phí, trợ
cấp xã hội, hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên: Nhà trường thực hiện theo quy
định của Nhà nước. Năm 2023, Nhà trường đã chi 169,2 tỷ đồng đồng cho
nhóm học bổng này.
-
Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp: Nhà trường luôn nhận được các tài trợ của
các doanh nghiệp để cấp học bổng cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học
giỏi; học bổng tài trợ học tập định hướng làm việc cho các doanh nghiệp. Năm
2023, tổng giá trị học bổng được các nhà tài trợ để cấp cho sinh viên là 7,15
tỷ đồng.
- Nhà trường ký kết
hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng việc làm sau tốt
nghiệp. Hàng năm, với sự hỗ trợ của các doanh nghiệp, Nhà trường triển khai các
lớp đào tạo tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc miễn phí cho
các sinh viên có nhu cầu làm việc ở các quốc gia này. Năm 2023, đã có 875
sinh viên được đào tạo miễn phí các ngoại ngữ; tổ chức 20 Hội nghị, diễn
đàn tư vấn việc làm và đã có hơn 5000 sinh viên có việc làm bán thời
gian và việc làm sau tốt nghiệp.
b. Thông
tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh:
- Số điện thoại và số zalo tư vấn tuyển
sinh và đăng ký xét tuyển tại:
https://vinhuni.edu.vn/danh-sach-can-bo-tu-van-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-truong-dai-hoc-vinh-nam-2024-c06.01l0v0p0a130242.html
- Kênh tư vấn: https://www.facebook.com/daihocvinh182leduan
- Quy chế và đề án tuyển sinh đại học tại:
https://phongdaotao.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/seo/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-cua-truong-dai-hoc-vinh-nam-2023-109409
- Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh,
địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898
8989.