Đề án tuyển sinh năm 2024

Đề án:  de_an_ts_nam_2024.pdf

 Phụ lục đề án: de_an_ts_nam_2024_phu_luc.pdf

 

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY NĂM 2024

1. Tuyển sinh chính quy đại học

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) đáp ứng các điều kiện tuyển sinh năm 2024 của Nhà trường.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh có quốc tịch nước ngoài.

- Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), nhà trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào kỳ tuyển sinh chung của Nhà trường, áp dụng phương thức xét tuyển theo các quy định hiện hành.

1.3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo 6 phương thức:

 

TT

Mã phương thức

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu

1

301

Phương thức tuyển sinh 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

2%

2

303

Phương thức tuyển sinh 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại học Vinh (học sinh dự bị đại học sử dụng phương thức này để đăng kí vào hệ thống của Bộ GDĐT)

18%

3

100

Phương thức tuyển sinh 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (các ngành sư phạm 80%)

50%

4

200

Phương thức tuyển sinh 4: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ theo tổ hợp môn xét tuyển)

20%

5

402

Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển

10%

Phương thức tuyển sinh 6: Xét tuyển đối với các ngành có môn năng khiếu

6

405

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (cho 3 ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc)

80%

7

406

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT năm 2024 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (cho 3 ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc)

20%

 

Trong đó:

1.3.1. Phương thức 1 (mã phương thức 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (khoản 1, 2, Điều 8)

Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3.2. Phương thức 2 (mã phương thức 303): Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Vinh (tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và Tổ hợp xét tuyển/
Môn đạt giải học sinh giỏi
chi tiết ở mục 1.4 và mục 1.8.3)
.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi cả 3 năm ở cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

Ưu tiên 1: Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh, thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Ưu tiên 2: Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố ở bậc THPT.

Ưu tiên 3: Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc thí sinh là học sinh các trường THPT khác có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (ngày cấp Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học Quốc tế không quá 02 năm tính tới ngày 20/6/2024).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu Ưu tiên 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến Ưu tiên 2 cho tất cả các ngành vào trường Đại học Vinh; Ưu tiên 3 xét tuyển các ngành ngoài sư phạm. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên theo quy chế) của tổ hợp xét tuyển tại mục 1.4 và 1.8.3.

1.3.3. Phương thức 3 (mã phương thức 100): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và Tổ hợp xét tuyển/
Môn đạt giải học sinh giỏi
chi tiết ở mục 1.4)
.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành/chương trình đào tạo, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

1.3.4. Phương thức 4 (mã phương thức 200): Xét học bạ THPT

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Chỉ xét tuyển các ngành ngoài sư phạm.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành/chương trình đào tạo, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành

1.3.5. Phương thức 5 (mã phương thức 402): Theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và đánh giá năng lực năm 2024

- Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

- Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh được quy về điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu; tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.

1.3.6. Phương thức 6 (mã phương thức 405 và mã phương thức 406): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi, môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc kết quả học bạ lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc (riêng ngành Kiến trúc kết hợp xét học bạ THPT từ năm 2023 về trước)

- Thời gian nộp hồ sơ và lịch dự thi năng khiếu: Theo thông báo riêng của Trường Đại học Vinh.

- Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

- Thời gian thực hiện: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo phương thức xét tuyển và chương trình đào tạo (chỉ tiêu tuyển sinh là số liệu dự kiến, chỉ tiêu chính thức sẽ được điều chỉnh khi có Quyết định giao/phê duyệt chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

 

TT

Mã ngành

Ngành học

Phương thức

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển/
Môn đạt giải HSG

Môn chính, điều kiện phụ

1

7140114

Quản lý giáo dục

100

15

C00, D01, A00, A01

 

200

10

C00, D01, A00, A01

 

301

2

C00, D01, A00, A01

 

303

3

C00, D01, A00, A01

 

2

7140201

Giáo dục Mầm non

405

160

M00, M01, M10, M13

NK hệ số 2

 

NK ≥  6.5

 

406

40

M00, M01, M10, M13

NK hệ số 2

 

NK ≥  6.5

 

3

7140202

Giáo dục Tiểu học

100

210

C00, D01, A00, A01

 

301

30

C00, D01, A00, A01

 

303

60

Toán, Ngữ văn, tiếng Anh

Giải Nhì trở lên

 

4

7140205

Giáo dục Chính trị

100

16

C00, D66, C19, C20

 

301

2

C00, D66, C19, C20

 

303

2

Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, GDCD

Giải Ba trở lên

 

5

7140206

Giáo dục Thể chất

301

3

Điều 8, Quy chế Bộ GD&ĐT

 

405

15

T00, T01, T02, T05

NK hệ số 2

 

NK ≥  6.5

 

406

12

T00, T01, T02, T05

NK hệ số 2

 

NK ≥  6.5

 

6

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

100

16

C00, D01, A00, C19

 

301

2

C00, D01, A00, C19

 

303

2

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD

Giải Ba trở lên

 

7

7140209

Sư phạm Toán học

100

80

A00, A01, B00, D01

Toán ≥ 7.5

 

Toán hệ số 2

 

301

5

A00, A01, B00

 

303

20

Toán, Vật lí, Hoá

Toán từ giải 3, Vật lí, Hoá học từ giải Nhì

8

7140209C

Sư phạm Toán học (lớp tài năng)

100

15

A00, A01, B00, D01

Toán ≥ 8.0

 

Toán hệ số 2

 

301

5

A00, A01, B00

 

303

10

Toán

Giải Nhì trở lên

 

9

7140210

Sư phạm Tin học

100

25

A00, A01, D01, D07

 

301

5

A00, A01

 

303

10

Toán, Tin học

Giải Ba trở lên

 

10

7140211

Sư phạm Vật lý

100

14

A00, A01, B00, D07

Vật lí hệ số 2

 

301

3

A00, A01, B00

 

303

3

Toán, Vật lí

Giải Ba trở lên

 

11

7140212

Sư phạm Hóa học

100

14

A00, A01, B00, D07

Hóa học hệ số 2

 

301

3

A00, A01, B00

 

303

3

Toán, Hoá học

Giải Ba trở lên

 

12

7140213

Sư phạm Sinh học

100

14

B00, B03, B08, A02

Sinh học hệ số 2

 

301

3

B00, B03, B08, A02

 

303

3

Toán, Sinh học, Hoá học

Giải Ba trở lên

 

13

7140217

Sư phạm Ngữ văn

100

65

C00, D01, D15, C20

Ngữ văn hệ số 2

 

301

4

C00, D01, D15, C20

 

303

30

Ngữ văn, Lịch sử

Giải Ba trở lên

 

14

7140218

Sư phạm Lịch sử

100

12

C00, C19, C20, D14

Lịch sử hệ số 2

 

301

2

C00, C19, C20, D14

 

303

8

Lịch sử, Địa lí

Giải Ba trở lên

 

15

7140219

Sư phạm Địa lý

100

14

C00, C04, C20, D15

Địa lý hệ số 2

 

301

3

C00, C04, C20, D15

 

303

3

Địa lí, Lịch sử

Giải Ba trở lên

 

16

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

100

130

D01, D14, D15, A01

Tiếng Anh hệ số 2

 

301

10

D01, D14, D15, A01

 

303

30

Tiếng Anh

Giải Ba trở lên

 

17

7140231C

Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)

100

20

D01, D14, D15, A01

 

301

10

D01, D14, D15, A01

 

18

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

100

14

A00, A02, B00

 

301

2

A00, A02, B00

 

303

8

Vật lí, Hoá học, Sinh học

Giải Ba trở lên

 

19

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

100

14

C00, C19, C20, D14

 

301

2

C00, C19, C20, D14

 

303

8

Lịch sử, Địa lí

Giải Ba trở lên

 

20

7220201

Ngôn ngữ Anh

100

140

D01, D14, D15, A01

 

200

50

D01, D14, D15, A01

Tiếng Anh ≥ 7.0

 

Tiếng Anh hệ số 2

 

301

5

D01, D14, D15, A01

 

303

10

D01, D14, D15, A01

 

402

5

 

21

7229042

Quản lý văn hóa

100

15

C00, D01, A00, A01

 

200

8

C00, D01, A00, A01

 

301

2

C00, D01, A00, A01

 

303

3

C00, D01, A00, A01

 

402

2

 

22

7310101

Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế)

100

70

A00, A01, D01, B00

 

200

30

A00, A01, D01, B00

 

301

3

A00, A01, D01, B00

 

303

5

A00, A01, D01, B00

 

402

2

 

23

7310109

Kinh tế số (chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)

100

25

A00, A01, D01, B00

 

200

18

A00, A01, D01, B00

 

301

2

A00, A01, D01, B00

 

303

3

A00, A01, D01, B00

 

402

2

 

24

7310201

Chính trị học

100

14

C00, D01, C19, A01

 

200

8

C00, D01, C19, A01

 

301

1

C00, D01, C19, A01

 

303

1

C00, D01, C19, A01

 

402

1

 

25

7310205

Quản lý nhà nước

100

15

C00, D01, A00, A01

 

200

8

C00, D01, A00, A01

 

301

2

C00, D01, A00, A01

 

303

3

C00, D01, A00, A01

 

402

2

 

26

7310403

Tâm lý học giáo dục

100

30

C00, D01, A00, A01

 

200

10

C00, D01, A00, A01

 

301

3

C00, D01, A00, A01

 

303

5

C00, D01, A00, A01

 

402

2

 

27

7310601

Quốc tế học

100

20

D01, D14, D15, D66

 

200

11

D01, D14, D15, D66

 

301

1

D01, D14, D15, D66

 

303

2

D01, D14, D15, D66

 

402

1

 

27

7310630

Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)

100

40

C00, D01, A00, A01

 

200

30

C00, D01, A00, A01

 

301

2

C00, D01, A00, A01

 

303

5

C00, D01, A00, A01

 

402

3

 

29

7340101

Quản trị kinh doanh

100

150

A00, A01, D01, D07

 

200

100

A00, A01, D01, D07

 

301

5

A00, A01, D01, D07

 

303

10

A00, A01, D01, D07

 

402

5

 

30

7340101C

Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)

100

15

A00, A01, D01, D07

 

200

5

A00, A01, D01, D07

 

301

2

A00, A01, D01, D07

 

303

8

A00, A01, D01, D07

 

31

7340122

Thương mại điện tử

100

20

A00, A01, D01, D07

 

200

15

A00, A01, D01, D07

 

301

3

A00, A01, D01, D07

 

303

10

A00, A01, D01, D07

 

402

2

 

32

7340201

Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)

100

90

A00, A01, D01, D07

 

200

40

A00, A01, D01, D07

 

301

5

A00, A01, D01, D07

 

303

10

A00, A01, D01, D07

 

402

5

 

28

7340301

Kế toán

100

200

A00, A01, D01, D07

 

200

150

A00, A01, D01, D07

 

301

20

A00, A01, D01, D07

 

303

20

A00, A01, D01, D07

 

402

10

 

34

7380101

Luật

100

120

C00, D01, A00, A01

 

200

60

C00, D01, A00, A01

 

301

5

C00, D01, A00, A01

 

303

10

C00, D01, A00, A01

 

402

5

 

35

7380107

Luật kinh tế

100

120

C00, D01, A00, A01

 

200

60

C00, D01, A00, A01

 

301

5

C00, D01, A00, A01

 

303

10

C00, D01, A00, A01

 

402

5

 

36

7420201

Công nghệ sinh học

100

12

B00, A01, A02, B08

 

200

8

B00, A01, A02, B08

 

301

2

B00, A01, A02, B08

 

303

3

B00, A01, A02, B08

 

402

5

 

39

7480101

Khoa học máy tính

100

25

A00, A01, D01, D07

 

200

20

A00, A01, D01, D07

 

301

1

A00, A01, D01, D07

 

303

2

A00, A01, D01, D07, Tin học

Giải Ba trở lên

 

402

2

 

37

7480201

Công nghệ thông tin

100

150

A00, A01, D01, D07

 

200

90

A00, A01, D01, D07

 

301

5

A00, A01, D01, D07

 

303

10

A00, A01, D01, D07, Tin học

Giải Ba trở lên

 

402

10

 

38

7480201C

Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)

100

15

A00, A01, D01, D07

 

301

5

A00, A01, D01, D07

 

303

10

A00, A01, D01, D07

 

402

5

 

40

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

100

90

A00, B00, D01, A01

 

200

65

A00, B00, D01, A01

 

301

5

A00, B00, D01, A01

 

303

10

A00, B00, D01, A01

 

402

10

 

41

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

100

12

A00, B00, D01, A01

 

200

8

A00, B00, D01, A01

 

301

2

A00, B00, D01, A01

 

303

5

A00, B00, D01, A01

 

402

3

 

42

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

100

95

A00, B00, D01, A01

 

200

30

A00, B00, D01, A01

 

301

5

A00, B00, D01, A01

 

303

10

A00, B00, D01, A01

 

402

5

 

43

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

100

25

A00, B00, D01, A01

 

200

20

A00, B00, D01, A01

 

301

1

A00, B00, D01, A01

 

303

2

A00, B00, D01, A01

 

402

2

 

44

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

100

55

A00, B00, D01, A01

 

200

50

A00, B00, D01, A01

 

301

1

A00, B00, D01, A01

 

303

2

A00, B00, D01, A01

 

402

2

 

45

7540101

Công nghệ thực phẩm

100

40

A00, B00, A01, D07

 

200

30

A00, B00, A01, D07

 

301

2

A00, B00, A01, D07

 

303

5

A00, B00, A01, D07

 

402

3

 

46

7580101

Kiến trúc

100

10

A00

 

200

5

A00

 

405

10

V00, V02

NK hệ số 2

 

406

10

V00, V02

NK hệ số 2

 

47

7580201

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng).

100

60

A00, B00, D01, A01

 

200

30

A00, B00, D01, A01

 

301

3

A00, B00, D01, A01

 

303

5

A00, B00, D01, A01

 

402

2

 

48

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị).

100

10

A00, B00, D01, A01

 

200

10

A00, B00, D01, A01

 

301

2

A00, B00, D01, A01

 

303

5

A00, B00, D01, A01

 

402

3

 

49

7580301

Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)

100

20

A00, B00, D01, A01

 

200

20

A00, B00, D01, A01

 

301

2

A00, B00, D01, A01

 

303

5

A00, B00, D01, A01

 

402

3

 

50

7620105

Chăn nuôi

100

10

A00, B00, D01, B08

 

200

10

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

51

7620109

Nông học

100

10

A00, B00, D01, B08

 

200

10

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

52

7620110

Khoa học cây trồng

100

10

A00, B00, D01, B08

 

200

10

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

53

7620301

Nuôi trồng thủy sản

100

20

A00, B00, D01, B08

 

200

20

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

54

7640101

Thú y

100

15

A00, B00, D01, B08

 

200

15

A00, B00, D01, B08

 

301

1

A00, B00, D01, B08

 

303

2

A00, B00, D01, B08

 

402

2

 

55

7720301

Điều dưỡng

100

60

B00, C08, D08, D13

 

200

30

B00, C08, D08, D13

 

301

5

B00, C08, D08, D13

 

303

5

B00, C08, D08, D13

 

56

7760101

Công tác xã hội

100

20

C00, D01, A00, A01

 

200

15

C00, D01, A00, A01

 

301

2

C00, D01, A00, A01

 

303

5

C00, D01, A00, A01

 

402

3

 

57

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

100

10

A00, B00, D01, B08

 

200

10

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

58

7850103

Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)

100

10

A00, B00, D01, B08

 

200

10

A00, B00, D01, B08

 

301

2

A00, B00, D01, B08

 

303

5

A00, B00, D01, B08

 

402

3

 

 

Ghi chú: Các tổ hợp xét tuyển:

- Tổ hợp nhóm A: A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.

- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.

-  Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.

- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.

- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M10: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.

- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.

- Tổ hợp nhóm V: V00: Toán, Vật lý, Vẽ; V02: Toán, tiếng Anh, Vẽ.

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

1.5.1. Phương thức 3 (mã phương thức 100): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển

Căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.

1.5.2. Phương thức xét tuyển sử dụng học bạ THPT (200); kết hợp sử dụng học bạ THPT với môn thi năng khiếu (406).

- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào sử dụng học bạ THPT (200) đối với ngành Giáo dục Thể chất và ngành Điều dưỡng có học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên (cả điểm ưu tiên nếu có).

- Phương thức xét tuyển kết hợp sử dụng học bạ THPT với môn thi năng khiếu (406) đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, tổng điểm xét tuyển 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (2 môn trong tổ hợp của năm lớp 12 và điểm môn thi năng khiếu) đạt từ 24 điểm trở lên.

1.5.3. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do trường Đại học Vinh tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường

1.6.1. Nguyên tắc xét tuyển

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển;

- Xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo, theo từng phương thức xét tuyển và theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ;

- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

- Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành /chương trình đào tạo, theo từng phương thức, Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất) theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;

- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT;

- Trường hợp phương thức xét tuyển nào đó không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

1.6.2. Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển theo cùng một phương thức xét tuyển.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

1.7.1. Tổ chức đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét và xét tuyển sớm cho các phương thức: Phương thức 1/mã phương thức 301, Phương thức 2/mã phương thức 303, Phương thức 4/mã phương thức 200, Phương thức 5/mã phương thức 402

Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn

- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/5/2024 đến ngày 20/6/2024

- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng (thí sinh đăng ký không quá 3 nguyện vọng; Lệ phí đã đóng sẽ không được hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào, Thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết).

Hồ sơ gồm:

- Phương thức 1/301 và phương thức 2/303:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT hoặc mẫu trực tuyến;

+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học kỳ;

+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;

+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);

+ Ảnh chụp/scan Quyết định/Giấy chứng nhận đạt giải Học sinh giỏi Quốc gia, Học sinh giỏi cấp tỉnh/TP trực thuộc trung ương hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5 hoặc Chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS

+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp trong vòng 2 tháng.

- Phương thức 4/200 và phương thức 5/402:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;

+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học kỳ;

+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);

+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;

+ Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền/xác nhận chuyển tiền;

+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp trong vòng 2 tháng.

Lưu ý:

- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (phương thức 1/mã phương thức 301 và phương thức 2/mã phương thức 303) được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2024;

- Thí sinh đăng ký xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức (phương thức 4/mã phương thức 200 và phương thức 5/mã phương thức 402) được đăng ký xét tuyển các ngành ngoài sư phạm.

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng phù hợp để trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (nếu có nguyện vọng), từ ngày 10/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.

1.7.2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

- Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024

- Lựa chọn thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất)

- Lựa chọn tên trường/mã trường: Trường Đại học Vinh/ TDV

- Lựa chọn ngành, nhóm ngành, chương trình đào tạo: Phụ lục 1

- Lựa chọn phương thức tuyển sinh: Phụ lục 1

1.7.3. Đăng ký và xét tuyển bổ sung (dự kiến)

Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn

- Thời gian thực hiện: Từ ngày 28/8/2024 đến ngày 10/9/2024

- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.

- Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;

+ Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT đầy đủ 6 học kỳ;

+ Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có);

+ Ảnh chụp/scan thẻ căn cước/CMTND còn hiệu lực;

+ Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền/xác nhận chuyển tiền;

+ Ảnh thẻ có tỉ lệ ảnh: rộng x dài = 4 x 6, mới chụp trong vòng 2 tháng.

1.7.4. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201:

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh;

+ Điểm môn năng khiếu hệ số 2;

+ Nội dung thi: Hát; Đọc - kể diễn cảm.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206:

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.

+ Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2;

+ Nội dung thi: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m.

- Đối với ngành Kiến trúc - Mã ngành: 7580101

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Kiến trúc của Trường Đại học Vinh;

+ Điểm môn năng khiếu hệ số 2;

+ Nội dung thi: Thi môn vẽ Mỹ thuật, thí sinh mang theo các dụng cụ học tập cần thiết cho môn vẽ Mỹ thuật.

- Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (tính cả điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định.

1.7.5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Vinh:

(1) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT;

(2) Dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng đối với từng phương thức xét tuyển quy định tại mục 1.5 đề án này;

(3) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

1.8.1. Chính sách ưu tiên chung

1. Chính sách ưu tiên theo khu vực, ưu tiên theo chế độ chính sách được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chi tiết việc cộng điểm ưu tiên được áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh, ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

2. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

3. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại  18.1. mục 1, 2

4. Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

1.8.2. Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GD&ĐT/Phương thức tuyển sinh 1, mã phương thức 301.

 Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.8.3. Xét tuyển thẳng theo Quy định của Trường Đại học Vinh/Phương thức tuyển sinh 2, mã phương thức 303.

- Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng các ngành sư phạm (Nguyên tắc xét tuyển tại mục 1.3.2, chỉ tiêu tại mục 1.4):

 

TT

Mã ngành

Ngành học

Môn xét tuyển thẳng Học sinh giỏi cấp Tỉnh

Điều kiện giải đạt được

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, tiếng Anh

Giải Nhì trở lên 

2

7140205

Giáo dục Chính trị

Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Giáo dục công dân

Giải Ba trở lên, riêng môn  Giáo dục công dân từ giải Nhì  

3

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân

Giải Ba trở lên 

4

7140209

Sư phạm Toán học

Toán, Vật lí, Hoá

Toán từ giải Ba; Vật lí, Hoá học từ giải Nhì

5

7140209C

Sư phạm Toán học (lớp tài năng)

Toán

Giải Nhì trở lên  

6

7140210

Sư phạm Tin học

Toán, Tin học

Giải Ba trở lên  

7

7140211

Sư phạm Vật lý

Toán, Vật lí

Giải Ba trở lên  

8

7140212

Sư phạm Hóa học

Toán, Hoá học

Giải Ba trở lên  

9

7140213

Sư phạm Sinh học

Toán, Sinh học, Hoá học

Giải Ba trở lên  

10

7140217

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn, Lịch sử

Giải Ba trở lên  

11

7140218

Sư phạm Lịch sử

Lịch sử, Địa lí

Giải Ba trở lên  

12

7140219

Sư phạm Địa lý

Địa lí, Lịch sử

Giải Ba trở lên  

13

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

Tiếng Anh

Giải Ba trở lên  

14

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Vật lí, Hoá học, Sinh học

Giải Ba trở lên  

15

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Lịch sử, Địa lí

Giải Ba trở lên  

 

- Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng các ngành khác (ngoài sư phạm) cụ thể tại mục 1.3.2 và mục 1.4.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển nộp theo Quy định của Bộ GD&ĐT (Quy định chung của nhóm trường xét tuyển miền Bắc - Trường ĐHBK Hà Nội chủ trì). Lệ phí thi tuyển năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc, xét tuyển theo phương thức 301, 303 và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản về Trường:

- Tên tài khoản: Trường Đại học Vinh

- Số tài khoản: 3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Thực hiện Nghị định số 97/2023NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 về Quy chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; Nhà trường đã ban hành Quyết định số 416/QĐ-ĐHV ngày 27/2/2024 ban hành mức học phí đại học chính quy theo hình thức tín chỉ của các khối ngành đào tạo.

Chi tiết xem tại:

 https://vinhuni.edu.vn/cac-quy-che-quy-dinh-c08.03l0vp0a0.html

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học hàng năm của Bộ GD&ĐT.

1.12. Trường Đại học Vinh thực hiện cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong trường hợp rủi ro theo quy định hiện hành

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

1.13.1. Công nghệ thông tin

- Có 2 chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo bằng tiếng Anh. Chương trình đào tạo chuẩn gồm 2ngành: Ngành Công nghệ thông tin, và Ngành Khoa học máy tính. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh chiếm tỉ lệ 30% tín chỉ được giảng dạy bằng tiếng Anh;

- Sinh viên ngành Công nghệ thông tin được sử dụng trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;

- Sinh viên được thực hành, thực tập tại các công ty có hợp tác với Nhà trường như VNPT Nghệ An, FPT Software Đà Nẵng, GoStream,... Các công ty cam kết:

+ Hỗ trợ sinh viên kinh phí thực tập tại công ty;

+ Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp;

+ Được ưu tiên tuyển dụng sau khi tốt nghiệp;

1.13.2. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

- Chương trình đào tạo chuẩn, luôn cập nhật chương trình đào tạo nhằm đáp ứng nguồn nhân lực Du lịch theo nhu cầu xã hội; Sinh viên chuyên ngành Du lịch được sử dụng trang thiết bị hiện đại của Nhà trường, ngoài ra, còn có Trung tâm thực hành du lịch để rèn luyện kỹ năng nghề;

- Trong thời gian học sinh viên được đi thực tế tuyến điểm phía Bắc, phía Nam và thực hành kỹ năng, thực tập tại các công ty có hợp tác với Nhà trường (Bà Nà Hill, Các khách sạn của Tập đoàn Mường Thanh, Các công ty lữ hành trên địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh..., và các công ty cam kết hỗ trợ sinh viên: Hỗ trợ sinh viên kinh phí thực tập tại các tổ chức/doanh nghiệp du lịch; Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp và ưu tiên tuyển dụng sau khi tốt nghiệp.

1.14. Tài chính

1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường

Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 288.2 tỷ đồng.

1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh

Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2023: 21.560.00 đồng, chi phí trên chưa bao gồm chi phí đầu tư, khấu hao tài sản cố định.

1.15. Các nội dung khác

a. Chính sách học bổng và hỗ trợ người học

- Học bổng tuyển sinh: Nhà trường trao 50 suất học bổng, mỗi suất trị giá 10.000.000 cho những thí sinh trúng tuyển vào trường có thành tích xuất sắc.

- Học bổng khuyến khích học tập, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên: Nhà trường thực hiện theo quy định của Nhà nước. Năm 2023, Nhà trường đã chi 169,2 tỷ đồng đồng cho nhóm học bổng này.

            - Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp: Nhà trường luôn nhận được các tài trợ của các doanh nghiệp để cấp học bổng cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học giỏi; học bổng tài trợ học tập định hướng làm việc cho các doanh nghiệp. Năm 2023, tổng giá trị học bổng được các nhà tài trợ để cấp cho sinh viên là 7,15 tỷ đồng.

- Nhà trường ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng việc làm sau tốt nghiệp. Hàng năm, với sự hỗ trợ của các doanh nghiệp, Nhà trường triển khai các lớp đào tạo tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc miễn phí cho các sinh viên có nhu cầu làm việc ở các quốc gia này. Năm 2023, đã có 875 sinh viên được đào tạo miễn phí các ngoại ngữ; tổ chức 20 Hội nghị, diễn đàn tư vấn việc làm và đã có hơn 5000 sinh viên có việc làm bán thời gian và việc làm sau tốt nghiệp.

b. Thông tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh:

- Số điện thoại và số zalo tư vấn tuyển sinh và đăng ký xét tuyển tại:

https://vinhuni.edu.vn/danh-sach-can-bo-tu-van-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-truong-dai-hoc-vinh-nam-2024-c06.01l0v0p0a130242.html

- Kênh tư vấn: https://www.facebook.com/daihocvinh182leduan

- Quy chế và đề án tuyển sinh đại học tại:

https://phongdaotao.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/seo/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-cua-truong-dai-hoc-vinh-nam-2023-109409

- Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh, địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989.