Nội dung đề án: ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐH NĂM 2023
(TÓM TẮT ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023)
1. Tuyển sinh chính quy
đại học
1.1.
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp
THPT (hoặc tương đương) đáp ứng các điều kiện tuyển sinh năm 2023 của Nhà
trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1.2.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh có quốc tịch nước ngoài.
- Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), nhà trường
thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào kỳ tuyển sinh chung của Nhà
trường, phương thức xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài thực
hiện theo quy định hiện hành.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo 7
phương thức, Trong đó:
1.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển
thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ
GD&ĐT) và quy định của Trường - Mã phương thức xét tuyển 301
Xét tuyển thẳng các thí
sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại
điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ
đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của
Bộ GD&ĐT;
1.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển
thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh - Mã phương thức
xét tuyển 303
Xét
tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp
Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc
tế; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thành tích học tập và
rèn luyện tốt.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT năm 2023, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
Ưu tiên 1. Thí
sinh là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa
học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức;
Ưu tiên 2. Thí
sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp
chuyên thuộc các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc
tế IELTS
6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550 (thời hạn 2 năm tính
đến ngày 21/8/2023).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự
ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt
quá chỉ tiêu, Nhà trường sẽ xem xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (Điểm ưu tiên). của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi
tại mục II.4.
Lưu ý: Điều kiện Ưu
tiên 3 chỉ áp dụng cho ưu tiên xét tuyển các ngành ngoài sư phạm; mã phương thức xét tuyển 303 áp dụng cho cả các
đối tượng học sinh dự bị đại học để đăng ký vào hệ thống phần mềm quản lý của
Bộ GD&ĐT (nếu có).
1.3.3.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2023 - Mã
phương thức xét tuyển 100
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Thời gian đăng ký xét tuyển,
công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và
hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng
ngành, chuyên ngành và chương
trình đào tạo, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét
tuyển + Điểm ưu tiên.
- Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn thi tiếng
Anh nhân hệ số 2;
1.3.4.
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp
THPT (học bạ) - Mã
phương thức xét tuyển 200
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Các ngành sư phạm
tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023; các ngành khác (ngoài sư phạm) tuyển
thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022
trở về trước (thí sinh tự do).
- Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển
theo
kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) để xét
tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp
theo quy định mỗi ngành tại mục II.4.
Điểm xét tuyển = (Điểm cả năm môn 1 +
Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3) + (Điểm ưu tiên).
- Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh,
Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh hệ số 2.
1.3.5. Phương thức 5: Xét
tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2023 - Mã phương thức xét tuyển 402
- Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi
đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và kết quả điểm thi kỳ thi đánh
giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2023.
Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/15) +
(Điểm ưu tiên), tổng điểm bài thi tối đa 150 điểm, trong đó điểm bài thi của
thí sinh được quy về 30 điểm.
- Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi
đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/4) +
(Điểm ưu tiên), tổng điểm bài thi tối đa 40 điểm, trong đó điểm bài thi của thí
sinh được quy về 30 điểm.
- Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi
đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi của thí sinh
được quy về 30 điểm) + (Điểm ưu tiên).
1.3.6.
Phương thức 6: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng
khiếu để xét tuyển -
Mã phương thức xét tuyển 405
- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo
dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2;
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi môn năng khiếu từ ngày 15/6/2023 đến
17 giờ 00 ngày 22/6/2023, trừ ngày lễ, thứ Bảy và Chủ
Nhật theo thông báo tại: https://phongdaotao.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/seo/thong-bao-thoi-gian-nhan-ho-so-dang-ky-du-thi-va-thoi-gian-thi-nang-khieu-nam-2023-nganh-giao-duc-mam-non-va-giao-duc-the-chat-109600
- Thời gian thi môn năng khiếu: (dự kiến) từ ngày
05/7/2023 đến ngày 07/7/2023.
- Thí
sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày
10/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
1.3.7. Phương thức 7: Kết hợp kết quả học
tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển - Mã phương thức xét tuyển 406
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT
năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo
dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi môn năng khiếu từ ngày 15/6/2023 đến
17 giờ 00 ngày 22/6/2023, trừ ngày lễ, thứ Bảy và Chủ
Nhật theo thông báo tại: https://phongdaotao.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/seo/thong-bao-thoi-gian-nhan-ho-so-dang-ky-du-thi-va-thoi-gian-thi-nang-khieu-nam-2023-nganh-giao-duc-mam-non-va-giao-duc-the-chat-109600
- Thời gian thi môn năng khiếu: (dự kiến) từ ngày
05/7/2023 đến ngày 07/7/2023.
- Thí
sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: http://https//thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày
10/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu
theo ngành/nhóm ngành, theo phương thức xét tuyển và chương trình đào tạo.
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Mã phương thức
|
Tên phương thức
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Các tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Đại học
|
7140201
|
Giáo dục Mầm non
|
405
|
(*)
|
160
|
M00, M01, M10, M13
|
406
|
(*)
|
40
|
M00, M01, M10, M13
|
2
|
Đại học
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
100
|
(*)
|
300
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
100
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
3
|
Đại học
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
100
|
(*)
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
2
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
3
|
C00, D01, A00, A01
|
4
|
Đại học
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
(*)
|
70
|
A00, A01, B00, D01
|
200
|
(*)
|
30
|
A00, A01, B00, D01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, B00, D01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, A01, B00, D01
|
5
|
Đại học
|
7140209C
|
Sư phạm Toán học chất lượng cao
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, A01, B00, D01
|
301
|
(*)
|
10
|
A00, A01, B00, D01
|
6
|
Đại học
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
100
|
(*)
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
7
|
Đại học
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
100
|
(*)
|
12
|
A00, A01, B00, D07
|
200
|
(*)
|
4
|
A00, A01, B00, D07
|
301
|
(*)
|
2
|
A00, A01, B00, D07
|
303
|
(*)
|
2
|
A00, A01, B00, D07
|
8
|
Đại học
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
100
|
(*)
|
12
|
A00, B00, D07, C02
|
200
|
(*)
|
4
|
A00, B00, D07, C02
|
301
|
(*)
|
2
|
A00, B00, D07, C02
|
303
|
(*)
|
2
|
A00, B00, D07, C02
|
9
|
Đại học
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
100
|
(*)
|
12
|
B00, B03, B08, A02
|
200
|
(*)
|
4
|
B00, B03, B08, A02
|
301
|
(*)
|
2
|
B00, B03, B08, A02
|
303
|
(*)
|
2
|
B00, B03, B08, A02
|
10
|
Đại học
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
100
|
(*)
|
100
|
C00, D01, D15, C20
|
200
|
(*)
|
30
|
C00, D01, D15, C20
|
301
|
(*)
|
10
|
C00, D01, D15, C20
|
303
|
(*)
|
10
|
C00, D01, D15, C20
|
11
|
Đại học
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
100
|
(*)
|
12
|
C00, C19, C20, D14
|
200
|
(*)
|
4
|
C00, C19, C20, D14
|
301
|
(*)
|
2
|
C00, C19, C20, D14
|
303
|
(*)
|
2
|
C00, C19, C20, D14
|
12
|
Đại học
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
100
|
(*)
|
12
|
C00, C04, C20, D15
|
200
|
(*)
|
4
|
C00, C04, C20, D15
|
301
|
(*)
|
2
|
C00, C04, C20, D15
|
303
|
(*)
|
2
|
C00, C04, C20, D15
|
13
|
Đại học
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
100
|
(*)
|
12
|
C00, D66, C19, C20
|
200
|
(*)
|
4
|
C00, D66, C19, C20
|
301
|
(*)
|
2
|
C00, D66, C19, C20
|
303
|
(*)
|
2
|
C00, D66, C19, C20
|
14
|
Đại học
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
301
|
(*)
|
3
|
T00, T01, T02, T05
|
405
|
(*)
|
15
|
T00, T01, T02, T05
|
406
|
(*)
|
12
|
T00, T01, T02, T05
|
15
|
Đại học
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
100
|
(*)
|
12
|
C00, D01, A00, C19
|
200
|
(*)
|
4
|
C00, D01, A00, C19
|
301
|
(*)
|
2
|
C00, D01, A00, C19
|
303
|
(*)
|
2
|
C00, D01, A00, C19
|
16
|
Đại học
|
7140231C
|
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)
|
100
|
(*)
|
20
|
D01, D14, D15, A01
|
301
|
(*)
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
17
|
Đại học
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
100
|
(*)
|
170
|
D01, D14, D15, A01
|
200
|
(*)
|
30
|
D01, D14, D15, A01
|
301
|
(*)
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
D01, D14, D15, A01
|
18
|
Đại học
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
100
|
(*)
|
150
|
D01, D14, D15, A01
|
200
|
(*)
|
75
|
D01, D14, D15, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
D01, D14, D15, A01
|
303
|
(*)
|
15
|
D01, D14, D15, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
19
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
100
|
(*)
|
250
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
200
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
10
|
|
20
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
100
|
(*)
|
150
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
80
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
10
|
|
21
|
Đại học
|
7340101C
|
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
|
100
|
(*)
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
22
|
Đại học
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên
ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)
|
100
|
(*)
|
90
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
40
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
5
|
|
23
|
Đại học
|
7310101
|
Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu
tư và Quản lý kinh tế)
|
100
|
(*)
|
60
|
A00, A01, D01, B00
|
200
|
(*)
|
40
|
A00, A01, D01, B00
|
301
|
(*)
|
10
|
A00, A01, D01, B00
|
303
|
(*)
|
15
|
A00, A01, D01, B00
|
402
|
(*)
|
5
|
|
24
|
Đại học
|
7380101
|
Luật
|
100
|
(*)
|
60
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
25
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
25
|
Đại học
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
100
|
(*)
|
60
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
25
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
26
|
Đại học
|
7310205
|
Quản lý nhà nước
|
100
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
27
|
Đại học
|
7229042
|
Quản lý văn hóa
|
100
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
28
|
Đại học
|
7310201
|
Chính trị học
|
100
|
(*)
|
10
|
C00, D01, C19, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
C00, D01, C19, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
C00, D01, C19, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
C00, D01, C19, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
29
|
Đại học
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
100
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
30
|
Đại học
|
7310630
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)
|
100
|
(*)
|
20
|
C00, D01, A00, A01
|
200
|
(*)
|
15
|
C00, D01, A00, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
C00, D01, A00, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
31
|
Đại học
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
100
|
(*)
|
15
|
B00, A01, A02, B08
|
200
|
(*)
|
10
|
B00, A01, A02, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
B00, A01, A02, B08
|
303
|
(*)
|
5
|
B00, A01, A02, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
32
|
Đại học
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
100
|
(*)
|
25
|
A00, B00, A01, D07
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, A01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, A01, D07
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, A01, D07
|
402
|
(*)
|
5
|
|
33
|
Đại học
|
7720301
|
Điều dưỡng
|
100
|
(*)
|
35
|
B00, C08, D08, D13
|
200
|
(*)
|
30
|
B00, C08, D08, D13
|
301
|
(*)
|
5
|
B00, C08, D08, D13
|
303
|
(*)
|
10
|
B00, C08, D08, D13
|
34
|
Đại học
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế
đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây
dựng)
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
35
|
Đại học
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây
dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng).
|
100
|
(*)
|
60
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
36
|
Đại học
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên
ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ
thuật hạ tầng đô thị).
|
100
|
(*)
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
37
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
100
|
(*)
|
60
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
38
|
Đại học
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
100
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
39
|
Đại học
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
100
|
(*)
|
90
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
35
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
10
|
|
40
|
Đại học
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
41
|
Đại học
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
100
|
(*)
|
50
|
A00, B00, D01, A01
|
200
|
(*)
|
30
|
A00, B00, D01, A01
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, A01
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, A01
|
402
|
(*)
|
5
|
|
42
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
(*)
|
150
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
90
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
10
|
|
43
|
Đại học
|
7480201C
|
Công nghệ thông tin chất lượng cao
|
100
|
(*)
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
5
|
|
44
|
Đại học
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, A01, D01, D07
|
200
|
(*)
|
15
|
A00, A01, D01, D07
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, A01, D01, D07
|
402
|
(*)
|
5
|
|
45
|
Đại học
|
7620105
|
Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi -
chuyên ngành Thú y)
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, B00, D01, B08
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
303
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
46
|
Đại học
|
7620109
|
Nông học
|
100
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, B08
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
47
|
Đại học
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
100
|
(*)
|
20
|
A00, B00, D01, B08
|
200
|
(*)
|
15
|
A00, B00, D01, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
48
|
Đại học
|
7850103
|
Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; chuyên ngành Quản lý phát triển đô thị
và bất động sản)
|
100
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
49
|
Đại học
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
100
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
200
|
(*)
|
10
|
A00, B00, D01, B08
|
301
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
303
|
(*)
|
5
|
A00, B00, D01, B08
|
402
|
(*)
|
5
|
|
Ghi chú:
(*) Phương thức xét tuyển đại học chính quy
năm 2023.
(**) Chỉ tiêu tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm) năm 2023
là 1360 chỉ tiêu; các ngành khác (ngoài sư phạm) chỉ tiêu dự kiến.
TT
|
Mã phương thức
|
Tên phương thức xét
tuyển
|
1
|
100
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
|
2
|
200
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
3
|
301
|
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế
tuyển sinh (Điều 8)
|
4
|
303
|
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại
học Vinh và học sinh dự bị đại học
|
5
|
402
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh
giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia HCM, Đại học Bách
Khoa và Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức.
|
6
|
405
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2023 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
|
7
|
406
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT năm 2023
với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
|
Các tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp nhóm A: A00:
Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh
học.
- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học,
Sinh học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C08: Ngữ
văn, Hóa học, Sinh; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa
lý, Giáo dục công dân.
- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá
học, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng
Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66:
Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01:
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M10: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non;
M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.
- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01:
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05:
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.
1.5.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
1.5.1. Đối với các
ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 200, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có
hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị
tật, nói ngọng, nói lắp. Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển những thí sinh có
thể hình cân đối: Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên và Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg
trở lên.
1.5.2. Phương thức
xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, mã phương thức 100.
Căn cứ kết quả của Kỳ
thi tốt nghiệp THPT 2023, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Kết quả cụ
thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
1.5.3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT, mã phương thức 200.
- Thí sinh đạt
ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành Điều dưỡng khi:
a) Học lực lớp 12
xếp loại từ giỏi trở lên, trừ các trường hợp quy định tại mục b;
b) Học lực lớp 12
xếp loại từ khá trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất và ngành Điều
dưỡng.
- Phương thức xét
tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT đối với các ngành sư phạm tổng điểm 3
môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm
xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm
3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
- Ngành Ngôn ngữ Anh,
ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt từ 18 điểm trở lên, môn tiếng Anh của năm lớp
12 đạt từ 6.5 điểm trở lên (điểm chưa
nhân hệ số nếu có).
1.5.4. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy
chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi
năng khiếu do trường Đại học Vinh tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên
theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất không
phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
1.5.5. Đối với tuyển sinh liên thông từ
trung cấp lên đại học chính quy: Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở
lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:
a) Đối với thí
sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên và ngành Điều dưỡng trừ
các trường hợp quy định tại điểm b mục 5.5, ngưỡng đầu vào được áp dụng một
trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12
đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt
từ 8,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT
loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công
tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp
trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá
và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
b) Đối với thí
sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Giáo dục Thể chất ngưỡng đầu
vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12
đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở
lên;
- Tốt nghiệp THPT
loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm
công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
c) Các ngành khác (ngoài
sư phạm): Tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc tổng điểm 3 môn trong
tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt tối thiểu 18 điểm; Ngành
Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, môn tiếng Anh
của năm lớp 12 đạt từ 6.5 điểm trở lên.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng
ký xét tuyển vào các ngành của Trường
1.6.1.
Nguyên tắc xét tuyển
-
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm
thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tính điểm xét
tuyển;
-
Xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo, theo từng phương thức xét tuyển và theo
nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân
bổ;
- Điểm xét tuyển được
làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Đối với các thí
sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng
tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành /chương trình đào
tạo, theo từng phương thức, Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký
từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất) theo quy định trong Quy chế
tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;
- Sau khi thí sinh trúng
tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển
của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị
ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin
thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT;
- Trường hợp phương
thức xét tuyển nào đó không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Trường sẽ chuyển số
chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
1.6.2. Điểm trúng tuyển
giữa các tổ hợp xét tuyển không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp
xét tuyển theo cùng một phương thức xét tuyển.
1.7.
Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi
tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
1.7.1. Tổ
chức đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét và xét tuyển sớm cho
các phương thức: Phương thức 1/mã
phương thức 301, Phương thức 2/mã phương thức 303, Phương thức 4/mã phương thức
200, Phương thức 5/mã phương thức 402
Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn/
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 20/6/2023
- Lệ phí
xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
Hồ sơ gồm:
- Phương
thức 1/301 và phương thức 2/303:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
+ Học bạ 3 năm trung học phổ thông (bản scan hoặc chụp
ảnh, thí sinh chụp học bạ đầy đủ thông tin);
+ Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân;
+ Ảnh thẻ 4*6, mới chụp trong vòng 3 tháng.
- Phương
thức 4/200 và phương thức 5/402:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;
+ Học bạ 3 năm trung học phổ thông (bản scan hoặc chụp
ảnh, thí sinh chụp học bạ đầy đủ thông tin);
+ Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân;
+ Ảnh thẻ 4*6, mới chụp trong vòng 3 tháng.
Lưu ý:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (phương thức 1/mã phương thức 301 và phương
thức 2/mã phương thức 303) được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành đào tạo
đại học chính quy năm 2023;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học
bạ) và thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn
vị khác tổ chức (phương thức 4/mã phương
thức 200 và phương thức 5/mã phương thức 402) được đăng ký xét tuyển các
ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký và điều
chỉnh nguyện vọng phù hợp để trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (nếu có
nguyện vọng), từ ngày 10/7/2023 đến 17
giờ 00 ngày 30/7/2023.
1.7.2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
- Thí
sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023
- Lựa chọn thứ tự ưu
tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện nguyện
vọng cao nhất)
- Lựa chọn tên trường/mã trường: Trường Đại học Vinh/ TDV
- Lựa chọn ngành, nhóm ngành, chương trình đào tạo: Phụ lục 1
- Lựa chọn phương thức tuyển sinh: Phụ lục 1
- Lựa chọn tổ hợp xét tuyển: Phụ lục 1
1.7.3.
Đăng ký và xét tuyển bổ sung (dự kiến)
Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 07/9/2023 đến ngày 15/9/2023
- Lệ phí
xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu trực tuyến;
+ Học bạ 3 năm trung học phổ thông hoặc phiếu xác nhận
điểm thi tốt nghiệp THPT/đánh giá năng lực/tư duy (bản scan hoặc chụp ảnh);
+ Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân;
+ Ảnh thẻ 4*6, mới chụp trong vòng 3 tháng.
1.7.4. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành: Giáo
dục Mầm non, Giáo dục Thể chất.
- Đối với ngành Giáo
dục Mầm non - Mã ngành: 7140201:
+
Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình,
tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh;
+ Điểm môn năng khiếu
hệ số 2;
+ Nội dung thi: Hát; Đọc - kể diễn cảm.
- Đối với ngành Giáo
dục Thể chất - Mã ngành: 7140206:
+ Thi tuyển môn năng
khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển
sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.
+ Ngành
Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam
cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40
kg trở lên.
+ Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2;
+ Nội dung thi: Bật xa tại chỗ, chạy luồn
cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét
tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi
của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (tính cả điểm ưu tiên nếu có) từ cao
xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm
đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy
định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư
chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.
1.7.5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các
điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Vinh:
(1) Tính đến thời
điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT;
(2) Dự thi Tốt nghiệp
THPT năm 2023, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả
từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng đối
với từng phương thức xét tuyển quy định tại mục 1.5 Đề án này;
(3) Có đủ sức khỏe để
học tập theo quy định hiện hành;
(4) Có đủ thông tin
cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.8.
Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Vinh
xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định xét tuyển thẳng và ưu tiên
xét tuyển thẳng vào đại học chính quy, thứ tự xem xét ưu tiên như sau:
1.8.1 Chính sách ưu
tiên chung
1. Chính sách ưu tiên theo khu vực, ưu tiên theo
chế độ chính sách được thực hiện đúng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Chi tiết việc cộng điểm ưu tiên được áp dụng theo Phụ lục I, Phụ
lục II của Quy chế tuyển sinh, ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
2. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều
này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm
10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức
tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương
đương.
3. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ
22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là
30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản
1, 2 Điều này
4. Từ năm 2023, thí
sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp
THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
1.8.2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng và
ưu tiên xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường Đại học Vinh
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các
ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
2. Thí sinh đạt thành tích cao trong
các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét
tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật) vào các
ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt
giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba
trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật
cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét
tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt giải chính thức
trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính
tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Thí sinh
tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch
thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD),
Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông
Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng
vào ngành Giáo dục Thể chất của Nhà trường; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm
xét tuyển thẳng;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba
trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới
thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận
vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều
kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc
biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy
định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không
có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường. Hiệu trưởng căn cứ
vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu
của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu
số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện
nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3
năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ
thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có
kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
4. Thí sinh đoạt huy chương
vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong
năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện
tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0
điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
1.8.3. Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các
đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng
chỉ tiếng Anh quốc tế
Xét
tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp
Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc
tế; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thành tích học tập và
rèn luyện tốt.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT năm 2023, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
Ưu tiên 1. Thí
sinh là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa
học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức;
Ưu tiên 2. Thí
sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp
chuyên thuộc các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc
tế IELTS
6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550 (thời hạn 2 năm tính
đến ngày 21/8/2023).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự
ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt
quá chỉ tiêu, Nhà trường sẽ xem xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12
(cộng điểm ưu
tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại
mục II.4.
Lưu ý:
- Điều kiện Ưu tiên 3 chỉ áp dụng cho ưu tiên
xét tuyển các ngành ngoài sư phạm; mã
phương thức xét tuyển 303 áp dụng cho cả các đối tượng học sinh dự bị đại học
để đăng ký vào hệ thống phần mềm quản lý của Bộ GD&ĐT (nếu có).
- Danh sách tổ hợp xét tuyển của Trường Đại
học Vinh học sinh đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo môn đạt giải học
sinh giỏi.
TT
|
Môn đạt giải
|
Ngành đăng ký xét
tuyển
Theo Tổ hợp môn được
xét tuyển
|
Ghi chú
|
1.
|
Toán, Tin học
|
A00*, A01, A02, B00
|
Những tổ hợp môn có
đánh dấu (*) là xét tuyển vào đúng ngành; các tổ hợp còn lại là ngành gần.
|
2.
|
Vật lý
|
A00*, A01, B00, D01
|
3.
|
Hóa học
|
A00*, A01, B00, D01
|
4.
|
Sinh học
|
B00*, A02, B02, B08
|
5.
|
Ngữ văn
|
C00*,
D01, D15, C20
|
6.
|
Lịch sử, GDCD
|
C00*,
C19, C20, D14
|
7.
|
Địa lý
|
C00*,
C04, D20, D15
|
8.
|
Tiếng Anh
|
D01*, D14, D15, A01
|
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ
phí xét tuyển/ thi tuyển nộp theo Quy định của Bộ GD&ĐT (Quy định chung của nhóm trường xét tuyển
miền Bắc – Trường ĐHBK Hà Nội chủ trì). Lệ phí thi tuyển năng khiếu ngành Giáo dục
Mầm non, Giáo dục Thể chất và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT thí sinh
nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản về trường:
- Tên tài khoản:
Trường Đại học Vinh
- Số tài khoản:
3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; lộ trình tăng học
phí tối đa cho từng năm
Thực hiện theo định mức và lộ
trình quy định tại Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc Quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2023 - 2024; Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
đối với sinh viên sư phạm;
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong
năm
Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại
học hàng năm của Bộ GD&ĐT.
1.12.
Trường Đại học Vinh thực hiện cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại,
bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong trường hợp rủi ro theo quy định
hiện hành
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
1.13.1. Công nghệ thông tin
- Có
2 chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo chất
lượng cao (theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT). Chương trình đào tạo chuẩn gồm 3
ngành: Ngành Công nghệ thông tin, Ngành Kỹ thuật phần mềm và Ngành Khoa học máy
tính. Chương trình đào tạo chất lượng cao có trên 30% học phần được giảng dạy
bằng tiếng Anh;
-
Sinh viên ngành Công nghệ thông tin được sử dụng trang thiết bị hiện đại đáp
ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
-
Sinh viên được thực hành, thực tập tại các công ty có hợp tác với Nhà trường
như VNPT Nghệ An, FPT Software Đà Nẵng, GoStream,... Các công ty cam kết:
+ Hỗ
trợ sinh viên kinh phí thực tập tại công ty;
+
Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp;
+
Được ưu tiên tuyển dụng sau khi tốt nghiệp;
1.13.2. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
- Chương trình đào tạo chuẩn, luôn cập nhật chương trình đào tạo nhằm đáp
ứng nguồn nhân lực Du lịch theo nhu cầu xã hội; Sinh viên chuyên ngành Du lịch
được sử dụng trang thiết bị hiện đại của Nhà trường, ngoài ra, còn có Trung tâm
thực hành du lịch để rèn luyện kỹ năng nghề;
- Trong thời gian học sinh viên được đi thực tế tuyến điểm phía Bắc, phía
Nam và thực hành kỹ năng, thực tập tại các công ty có hợp tác với Nhà trường
(Bà Nà Hill, Các khách sạn của Tập đoàn Mường Thanh, Các công ty lữ hành trên
địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh..., và các công ty cam kết hỗ trợ
sinh viên: Hỗ trợ sinh viên kinh phí thực tập tại các tổ
chức/doanh nghiệp du lịch; Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp và ưu
tiên tuyển dụng sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 262 tỷ đồng.
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm
liền trước năm tuyển sinh
Tổng chi phí đào tạo
trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh (năm 2022):
19.600.000 đồng.
(Ghi chú: Chi phí trên chưa bao gồm chi phí đầu tư, khấu
hao tài sản cố định).
1.15. Các nội dung khác
a) Học bổng khuyến khích học tập
Mức học bổng thấp nhất bằng mức trần học phí của khối ngành đó, mức học bổng khuyến khích học tập loại Giỏi
tăng thêm 10% so với mức học bổng loại Khá, mức học bổng loại Xuất sắc tăng
thêm 15% so với mức học bổng loại Giỏi (lấy
tròn số).
b) Học bổng tuyển sinh:
- Căn cứ vào kết quả thi
tốt nghiệp THPT, cụ thể: Xét đạt từ 26.0 điểm trở lên theo tổ hợp xét tuyển
(không tính điểm ưu tiên, không tính điểm làm tròn, không tính điểm nhân hệ
số); hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Tốt.
c) Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/1 năm
d) Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao, thủ khoa đầu vào Trường Đại học
Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại
tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại
giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có
thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.
e) Các ngành đào tạo
đại học chất lượng cao thu học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học
phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ; Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng không thu học phí.
f) Nhóm các ngành đào tạo theo thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp.
g. Thông tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh:
- Số điện thoại và số zalo hỗ trợ thí sinh đăng ký xét tuyển tại:
http://http//https//vinhuni.edu.vn/danh-sach-can-bo-tu-van-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-truong-dai-hoc-vinh-nam-2023-c06.01l0v0p0a129415.html
- Kênh tư vấn: http://https//www.facebook.com/daihocvinh182leduan